vi_tn_Rick/jas/01/19.md

1.8 KiB

Anh em phải biết điều nầy

Ý nghĩa có thể sử dụng là 1) cụm từ “biết điều nầy” như một mạng lịnh nhắc phải chú ý tới điều tôi sắp sửa viết ra hoặc 2) “Anh em biết điều nầy” giống như một lời nhắc nhở anh em về điều anh em đã biết.

Mọi người đều phải mau nghe, chậm nói,

Trước tiên mọi người phải chăm chú nghe và kế đó cân nhắc cẩn thận điều họ nói ra.

chậm giận

"đừng tức giận dễ dàng”

cơn giận của loài người không thực hiện sự công chính của Đức Chúa Trời

Khi tức giận, người ta có thể không cư xử theo cách Đức Chúa Trời muốn.

hãy loại bỏ mọi điều ô uế và gian ác

Những từ ngữ “điều ô uế” và “điều gian ác” có cùng ý nghĩa. Gia-cơ sử dụng những từ nầy để nhấn mạnh tội lỗi xấu xa như thế nào. AT: “đừng làm những điều xấu xa gian ác”. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

trong sự nhu mì

"không kiêu căng” hoặc “không ngạo mạn”

tiếp nhận lời đã trồng trong anh em

Từ ngữ “trồng” có nghĩa là đặt một vật vào trong một vật khác. Đây là ẩn dụ mô tả lời Đức Chúa Trời như một vật được gieo trồng trong lòng mọi người”. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

cứu chuộc linh hồn anh em

Ở đây “linh hồn” là từ hoán dụ ngụ ý nói đến con người tổng thể. Cũng có thể nói rõ một người được cứu khỏi điều gì. AT: “cứu anh em khỏi sự đoán xét của Đức Chúa Trời” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdocherc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)