1.7 KiB
Câu Nối:
Đức Giê-hô-va tiếp tục phán với Ba-by-lôn về sự sụp đổ của nó như thể đó là một nữ hoàng bị sỉ nhục. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor và rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)
Ta đã nổi giận
"Ta" ở đây từ là Đức Giê-hô-va.
làm hoen ố cơ nghiệp Ta
Đức Giê-hô-va phán về việc dân Y-sơ-ra-ên sẽ là vật sở hữu của Ngài như thể đó là một cơ nghiệp hay di sản của Ngài. Tương tự câu: "Ta đã làm hoen ố dân Ta, là cơ nghiệp riêng biệt của Ta" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
phó chúng vào tay ngươi
Từ "tay" ở đây tức là quyền hay sự cai trị của Ba-by-lôn. Tương tự câu: "Ta đã đặt chúng dưới quyền ngươi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
ngươi đã đặt trên người già cả một cái ách thật nặng
Đức Giê-hô-va phán về việc người Ba-by-lôn sẽ đàn áp người già cả giống như họ đối xử với những người già như gia súc và đặt những cái ách nặng trên cổ họ. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Mãi mãi ta sẽ là nữ hoàng
Ba-by-lôn nói về sự cai trị vĩnh cữu trên nhiều vương quốc như là một nữ hoàng cai trị mãi mãi. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)
Ngươi không để tâm đến những điều nầy
Đức Giê-hô-va phán về việc suy nghĩ cẩn trọng về điều gì đó giống như là đặt nó vào trong lòng mình. Tương tự câu: "Ngươi đã không suy nghĩ về những điều nầy" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)