vi_tn_Rick/isa/40/09.md

1.4 KiB

Ai rao tin lành cho Si-ôn, hãy lên trên núi cao!

Tác giả nói về Si-ôn như thể nó là một sứ giả rao báo tin lành từ đỉnh núi. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Hãy lên trên núi cao

Các sứ giả thường đứng trên vùng đất cao, như là các ngọn núi, để nhiều người có thể nghe thấy điều họ rao báo. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Si-ôn

Ở đây nói đến mọi người sống tại núi Si-ôn. Tương tự câu: "hỡi những người ở Si-ôn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Ai rao tin lành cho Giê-ru-sa-lem

Người viết nói về Giê-ru-sa-lem như thể nó là một sứ giả rao báo tin lành. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Ngài dùng cánh tay Ngài mà cai trị

Ở đây từ "cánh tay" tượng trưng cho quyền năng của Đức Chúa Trời. Tương tự câu: "và Ngài cai trị bằng quyền năng vĩ đại" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

sự ban thưởng Ngài ở với Ngài … sự báo trả Ngài ở trước mặt Ngài

Hai cụm từ này về cơ bản mang ý nghĩa như nhau. Những kẻ mà Ngài đã cứu là "phần thưởng" của Ngài. Tương tự câu: "Ngài sẽ đem những kẻ Ngài đã cứu ở cùng Ngài như là phần thưởng của Ngài." (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)