vi_tn_Rick/isa/40/01.md

1.8 KiB

Hãy an ủi, hãy an ủi

Từ "an ủi" được lặp đi lặp lại để nhấn mạnh.

Đức Chúa Trời của các ngươi phán

Ở đây từ "các ngươi" ở số nhiều và nói đến những người mà vị tiên tri nói với họ rằng hãy an ủi con dân Chúa. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-youdual)

Hãy nói cho thấu lòng Giê-ru-sa-lem

Tiên tri nói về Giê-ru-sa-lem như thể đó là một nữ mà Đức Giê-hô-va đã tha thứ cho. Như vậy, Giê-ru-sa-lem tượng trưng cho những người dân sống trong thành. Tương tự câu: "Hãy nói cho thấu lòng người dân Giê-ru-sa-lem" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personificationrc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Rao rằng … cuộc chiến của nó… tội lỗi nó … nó đã chịu … mọi tội lỗi của mình

Những đại từ này thay cho Giê-ru-sa-lem nhưng có thể được thay đổi nếu "người dân Giê-ru-sa-lem" được sử dụng trong bản dịch. Tương tự câu: "hãy rao với chúng rằng … cuộc chiến của chúng … tội lỗi của chúng … chúng đã phải chịu … mọi tội lỗi chúng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)

cuộc chiến của nó

Các nghĩa có thể mà từ "cuộc chiến" có thể nói đến là 1) trận chiến quân sự hoặc là 2) lao động nô dịch.

tội lỗi nó đã được tha

Câu này có thể được trình bày ở thể chủ động. Tương tự câu: "Đức Giê-hô-va đã tha thứ tội lỗi của nó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

từ tay Đức Giê-hô-va

Ở đây từ "tay" thay cho chính Đức Giê-hô-va. Tương tự câu: "từ Đức Giê-hô-va" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)