vi_tn_Rick/isa/32/04.md

2.4 KiB

Thông Tin Chung:

Ê-sai tiếp tục miêu tả dân sự sau khi Đức Chúa Trời phục hổi lại những vị lãnh đạo công chính trong Giu-đa. (Xem: ISA32:01

Lòng của người hấp tấp … lưỡi của người cà lăm

Ở đây nói đến những người hành động cách hấp tấp và nhưng người nói lắp. Tương tự câu: "những người hấp tấp … những người cà lăm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj)

Kẻ ngu dại sẽ không được gọi là cao quý

Ở đây có thể được trình bày theo thể chủ động. Tương tự câu: "Không còn ai tôn cao nhưng kẻ ngu dại nữa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Vì kẻ ngu dại sẽ nói những lời dại dột, lòng họ mưu đồ việc gian ác

"Kẻ ngu dại" tức là những kẻ dại dột. Cũng như vậy, "những lời dại dột" và "việc ác" có thể được diễn đạt như tính từ. Tương tự câu: "Vì kẻ dại dột nói những điều dại dột và lòng họ mưu toàn làm điều ác" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladjrc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

lòng họ mưu đồ việc gian ác

Ở đây người dại dột được đề cập đến bằng từ lòng họ để nhấn mạnh những suy nghĩ bên trong họ. Tương tự câu: "họ mưu toan những việc ác trong lòng họ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

kẻ quỷ quyệt chẳng ai cho là đáng kính

Ở đây có thể được trình bày theo thể chủ động. "Kẻ quỷ quyệt" nói đến một người dối trá. Tương tự câu: "cũng chẳng ai tôn trọng những kẻ quỷ quyệt nữa (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassiverc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj)

Chúng làm

Từ "chúng" nói đến những kẻ dại dột.

người đói phải trống bụng

"Người đói" tức là những người nghèo đói. Họ đói bởi vì họ trống bụng. Tương tự câu: "người đói bị trống bụng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladjrc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

kẻ khát chẳng được uống

"Kẻ khát" nói đến những người đang khát. Tương tự câu: "chúng làm cho những người khát không có gì để uống" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladj)