vi_tn_Rick/isa/19/19.md

1.7 KiB

có một cột trụ cho Đức Giê-hô-va gần biên giới

Cụm từ "biên giới" nói đến biên giới của Ai Cập. Tương tự câu: "Một cột trụ bằng đá cho Đức Giê-hô-va ở biên giới Ai Cập" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Đó là dấu hiệu và bằng chứng cho Đức Giê-hô-va vạn quân tại đất Ai Cập

Danh từ trừu tượng "dấu hiệu" và "bằng chứng" có thể được miêu tả bằng những động từ "bày tỏ" và "chứng minh." Tương tự câu: "Bàn thờ sẽ bày tỏ và chứng minh rằng Đức Giê-hô-va vạn quân ở trong xứ Ai Cập" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

cho Đức Giê-hô-va vạn quân tại đất Ai Cập

Đức Giê-hô-va đang ở tại đất Ai Cập ngụ ý rằng những người dân ở Ai Cập đang thờ phượng Ngài. Tương tự câu: "những người ở đất Ai Cập thờ phượng Đức Giê-hô-va vạn quân" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Khi họ kêu cầu

"Khi người Ai Cập kêu khóc"

vì bị áp bức

"bởi vì người ta này đang ngược đãi họ" hay là "bởi vì những người khác đang khiến cho họ đau khổ"

Ngài sẽ sai một vị cứu tinh đến bảo vệ

"Đức Giê-hô-va sẽ sai một người nào đó đến cứu và bảo vệ người Ai Cập"

và giải cứu họ

Những người mà Đức Giê-hô-va sẽ giải cứu có thể được làm rõ. Tương tự câu: "Đức Giê-hô-va sẽ giải cứu những người Ai Cập khỏi những kẻ áp bức họ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)