vi_tn_Rick/isa/12/03.md

1.4 KiB

Vậy nên, các ngươi sẽ vui vẻ múc nước nơi nguồn cứu rỗi

Ê-sai nói về những người được cứu như thể họ sẽ nhận được sự cứu chuộc giống với cách mà mọi người múc nước ra khỏi giếng. Tương tự câu: "các ngươi sẽ vui mừng khi Ngài cứu chuộc các ngươi, như thể người ta vui mừng khi họ múc nước lên từ giếng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

hãy kêu cầu danh Ngài

Ở đây từ "danh Ngài" từ là Đức Giê-hô-va. Kêu cầu danh Ngài tượng trưng cho việc ngợi khen Ngài hoặc là cầu xin Ngài giúp đỡ. Tương tự câu: "ngợi khen Ngài cách lớn tiếng" hoặc là "kêu cầu Ngài để giúp đỡ" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

hãy cho các dân tộc biết công việc của Ngài

Danh từ "công việc" có thể được trình bày bằng cụm từ "những điều Ngài đã làm". Tương tự câu: "Hãy nói cho các dân tộc nghe về những điều lớn lạ mà Ngài đã làm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

hãy nhắc họ nhớ rằng danh Ngài đáng được tôn cao

Ở đây từ "danh Ngài" từ là Đức Giê-hô-va. Tương tự câu: "hãy công bố rằng danh Ngài đáng được tôn cao" hay là "hãy công bố rằng Ngài là Đấng vĩ đại " (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)