vi_tn_Rick/isa/08/16.md

1.4 KiB

Hãy buộc chặt lời chứng, hãy niêm phong luật pháp

Hai cụm từ này mang nghĩa về cơ bản giống nhau. Tương tự câu. "Hãy buộc chặt cuộn giấy này với những lời chứng được viết trên đó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

lời chứng … các môn đồ Ta

Không rõ ở đây từ "Ta" nói về ai. Có thể là về Ê-sai hoặc Đức Giê-hô-va. Tốt nhất ở đây nên để một đại từ lưỡng nghĩa nếu ngôn ngữ của bạn có từ đó.

Tôi trông đợi Đức Giê-hô-va

Ở đây từ "tôi" chỉ Ê-sai.

là Đấng ẩn mặt Ngài khỏi nhà Gia-cốp

"Mặt" của Đức Giê-hô-va là một phép hoán dụ cho ơn phước hay ân huệ của Ngài. Tương tự câu: "Đấng đã cất đi ơn phước của Ngài khỏi nhà Gia-cốp" hay là "Đấng không còn ban ân huệ cho nhà Gia-cốp" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

nhà Gia-cốp

dân Y-sơ-ra-ên

Nầy, tôi và con cái mà Đức Giê-hô-va đã ban cho tôi là dấu lạ và điềm báo trong Y-sơ-ra-ên

"Tôi và các con trai mà Đức Giê-hô-va đã ban cho tôi như là dấu hiệu để cảnh báo dân Y-sơ-ra-ên." Các con trai là Sê-a Gia-súp và Ma-he-Sa-la-Hát-Bát, những tên này là một thông điệp cho dân Y-sơ-ra-ên. (Xem: ISA07:03