vi_tn_Rick/gen/43/32.md

2.1 KiB

Các đầy tớ dọn cho Giô-sép ăn riêng, và cho các anh em ăn riêng. Người Ai Cập ăn cùng người cũng dọn riêng

Có nghĩa là Giô-sép, các anh, và những người Ai Cập khác ăn ở ba chỗ khác nhau trong cùng một căn phòng. Gợi ý dịch: “Các đầy tớ dọn cho Giô-sép riêng, dọn cho các anh riêng và những người Ai-cập ăn cùng ông, cũng dọn riêng”

Người Ai Cập ăn cùng người cũng dọn riêng

Đây có thể là những quan chức Ai Cập khác ăn cùng với Giô-sép, nhưng họ cũng ngồi cách biệt với ông và các anh em Hê-bơ-rơ.

Vì người Ai-cập không ăn bánh chung với người Hê-bơ-rơ, bởi đó là việc đáng ghê tởm đối với người Ai-cập

Có thể dịch thành một câu mới: “Họ làm vậy vì người Ai Cập cho rằng thật xấu hổ khi ăn chung với người Hê-bơ-rơ”

không ăn bánh

Từ “bánh” ở đây chỉ về thức ăn nói chung. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Các anh em ngồi trước người

Ngụ ý rằng Giô-sép đã sắp xếp chỗ ngồi cho từng anh em. Có thể nói rõ ngụ ý của câu. Gợi ý dịch: "Các anh em ngồi đối diện người theo vị trí người đã sắp xếp cho" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Anh cả theo quyền trưởng nam của mình, và em út theo tuổi của mình

Từ “anh cả” và “em út” được dùng chung nhằm thể hiện rằng tất cả các anh em đều ngồi theo thứ tự độ tuổi của mình. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-merism)

Họ kinh ngạc nhìn nhau

“Họ rất đỗi ngạc nhiên khi nhận ra điều này"

nhưng phần của Bên-gia-min lại nhiều gấp năm lần của những anh em khác

Cụm từ “gấp năm lần” có thể nói cách tổng quát hơn. Gợi ý dịch: "Nhưng Bên-gia-min nhận được phần ăn nhiều hơn các anh bội phần"