vi_tn_Rick/gen/29/01.md

993 B

dân phương Đông

Tức là dân Pha-đan A-ram, vùng đất ở phía đông xứ Ca-na-an.

Và, kìa, có ba bầy chiên đang nằm nghỉ cạnh đó

Từ “kìa” đánh dấu phần mở đầu của một sự kiện khác trong câu chuyện chung. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách để diễn đạt điều này.

Từ giếng đó

"Vì từ giếng đó". Cụm từ này đánh dấu câu chuyện chuyển sang thông tin về những người chăn cho chiên uống nước như thế nào. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-background)

Họ sẽ cho ... uống nước

"những người chăn sẽ cho.... uống nước” hoặc “những người coi sóc bầy chiên đó sẽ cho... uống nước”

Miệng giếng

Từ “miệng” là cách chỉ về chỗ hở trên giếng. Gợi ý dịch: "chỗ mở ra trên giếng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)