vi_tn_Rick/gen/22/01.md

1.7 KiB

Chuyện xảy ra như vầy

Cụm từ này được dùng để đánh dấu bắt đầu một phần mới trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách diễn đạt điều này thì có thể sử dụng ở đây. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-newevent)

Sau các việc này

Chỉ những sự kiện ở chương 21.

Đức Chúa Trời thử Áp-ra-ham

Ngụ ý rằng Đức Chúa Trời thử xem Áp-ra-ham có trung tín với Ngài không. Có thể nói rõ ý của câu này. Gợi ý dịch: Đức Chúa Trời thử sự trung tín của Áp-ra-ham. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Có con đây

"Dạ, con xin nghe" hoặc "Dạ, có chuyện gì vậy ạ?"

Đứa con trai duy nhất của ngươi

Ngụ ý rằng Đức Chúa Trời biết Áp-ra-ham có một con trai khác là Ích-ma-ên. Câu này nhấn mạnh rằng Y-sác là con trai mà Đức Chúa Trời hứa ban cho Áp-ra-ham. Có thể nói rõ ý nghĩa của cả câu. Gợi ý dịch: "con trai duy nhất mà ta đã hứa cho ngươi" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

mà ngươi yêu mến

Vế này nhấn mạnh tình yêu của Áp-ra-ham dành cho con trai là Y-sác.

Xứ Mô-ri-a

"xứ được gọi là Mô-ri-a" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)

Thắng lừa

"tải đồ lên lưng lừa" hoặc "chất lên lừa những thứ ông cần cho chuyến đi"

Người trai trẻ

"các đầy tớ” (UDB)

Bắt đầu lên đường cho cuộc hành trình của mình

"bắt đầu chuyến đi” hoặc “bắt đầu đi” (UDB)