vi_tn_Rick/gen/17/09.md

2.0 KiB
Raw Permalink Blame History

Còn đối với con

Đức Chúa Trời dùng cụm từ này để giới thiệu những gì Áp-ra-ham sẽ phải làm như một phần của giao ước Đức Chúa Trời với ông.

Giữ giao ước của Ta

" tuân giữ giao ước của Ta" hoặc “tôn kính giao ước của Ta” hoặc “vâng giữ giao ước của Ta”

Đây là giao ước của Ta

"Đây là những yêu cầu trong giao ước của ta" hoặc "Đây là một phần trong giao ước của Ta”. Câu này giới thiệu một phần trong giao ước mà Áp-ra-ham phải thực hiện.

Mọi người nam trong các con phải chịu cắt bì

Có thể dịch ở dạng khẳng định. Gợi ý dịch: "Con phải làm phép cắt bì cho mọi người nam trong các con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Mọi người nam

Chỉ về những người nam.

Các con phải được cắt da quy đầu

Một số nơi muốn diễn đạt mang ít tính mô tả hơn, chẳng hạn như: các con phải chịu cắt bì”. Nếu cách dịch cho từ “chịu cắt bì” trong ngôn ngữ của bạn đã bao gồm từ “da quy đầu” thì không cần phải lặp lại. Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: "Con phải làm phép cắt bì cho mọi người nam trong các con" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-euphemism and rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Dấu hiệu của giao ước

“dấu hiệu cho thấy giao ước tồn tại”

Dấu hiệu

Có thể là: 1) “dấu hiệu này” hoặc 2) “một dấu hiệu”. Ý đầu tiên có nghĩa là chỉ có một dấu hiệu, còn ý thứ hai có nghĩa là có thể có nhiều hơn một dấu hiệu. “Dấu hiệu” ở đây là điều nhắc nhỡ về lời hứa của Đức Chúa Trời.