vi_tn_Rick/deu/33/27.md

1.4 KiB

Chúa vĩnh hằng là nơi nương náu

Danh từ trừu tượng “nương náu,” có nghĩa là chỗ che chở hoặc nơi an toàn khỏi nguy hiểm, có thể xét ở dạng động từ. AT: "Chúa vĩnh hằng sẽ bảo vệ dân của Ngài" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

Bên dưới cánh tay đời đời

Các từ “cánh tay đời đời” là cách ẩn dụ cho lời hứa của Đức Giê-hô-va để bảo vệ dân Ngài mãi mãi. AT: "Ngài sẽ ủng hộ và chăm sóc dân Ngài mãi mãi" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Ngài đuổi…Ngài phán

Môi-se nói về tương lai như thể nó là quá khứ để nhấn mạnh rằng những gì ông đang nói sẽ trở thành sự thật. AT "Ngãi sẽ đuổi…Ngài phán" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-pastforfuture)

Trước ngươi…hủy diệt

Môi-se nói với dân Y-sơ-ra-ên như thể họ là một người, vậy từ “ngươi” và mệnh lệnh “hủy diệt” là ở số ít. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-you)

Ngài phán, “Hủy diệt đi!”

Nếu câu trích dẫn trực tiếp không dịch tốt ở ngôn ngữ của bạn, bạn có thể đổi nó thành câu dẫn gián tiếp. AT: “Ngài sẽ nói ngươi hủy diệt chúng!” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-quotations)