vi_tn_Rick/deu/29/02.md

1.7 KiB

Ngươi đã thấy mọi thứ mà Đức Giê-hô-va đã làm trước mắt ngươi

Ở đây “mắt” nhấn mạnh rằng Đức Giê-hô-va mong họ nhớ rằng họ đã thấy nó. AT: "ngươi đã thấy mọi điều Đức Giê-hô-va làm để ngươi thấy và ghi nhớ những gì Ngài làm" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Những sự khốn khổ vô cùng mà mắt ngươi thấy

Ở đây “mắt” nhấn mạnh rằng Đức Giê-hô-va mong họ nhớ rằng họ đã thấy nó. AT: "chính ngươi thấy dân sự chịu đựng sự khủng khiếp" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Mắt ngươi

Môi-se nói với người Y-sơ-ra-ên như thể họ là một người, vậy từ “của ngươi” ở đây là số ít. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-you)

Những dấu, những phép lạ lớn lao

Những từ “dấu” và “phép lạ” đều nói đến tai họa mà Đức Giê-hô-va giáng xuống Ê-díp. AT: "và mọi điều lớn lao mà Đức Giê-hô-va làm" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Đức Giê-hô-va không ban cho ngươi tấm lòng để biết, mắt để thấy, tai để nghe

Dân sự có tấm lòng, mắt, và tai. Cách hoán dụ này nói đến việc Đức Giê-hô-va không cho phép họ hiểu những gì họ thấy, nghe Đức Giê-hô-va là ai, làm thế nào và tại sao họ phải vâng lời Ngài. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Ban cho ngươi tấm lòng để biết

Đây là một cách diễn đạt. AT: "cho phép ngươi hiểu" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)