vi_tn_Rick/deu/19/15.md

1.7 KiB

Thông tin Tổng quát:

Môi-se vẫn đang nói với dân Y-sơ-ra-ên.

Một lời làm chứng

"lời làm chứng đơn phương" hoặcc "chỉ một lời làm chứng"

Không được nổi dậy chống lại người nào

Ở đây “nổi dậy” nghĩa là đứng dậy ở cung điện và chống lại một người với quan án. AT: “không được nói với quan án về những điều xấu mà một người đã làm" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)

Bất kì tội lỗi nào của nó

"bất cứ lúc nào người đó làm điều xấu"

Từ miệng của hai, hoặc ba người làm chứng

Từ “miệng” tượng trưng những gì người làm chứng nói. Điều này ám chỉ rằng phải có ít nhất hai hoặc ba lời làm chứng. AT: "từ lời khai của hai hoặc ba người” hoặc "dựa trên những gì" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymyrc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)

Bất kì điều gì phải xác nhận

Có thể dịch ở dạng chú động. AT: "để ngươi xác nhận rằng người này phạm tội" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Cho rằng

"lúc" hoặc "nếu"

Lời chứng bất chính

"lời chứng một người có ý định làm hại một ai khác"

Nổi dậy để chống một người bằng cách chứng dối

Ở đây “nổi dậy” nghĩa là đứng trước quan toà và phản biện một người với quan án. AT: “nói với quan tòa để người phạm tội gặp nhiều rắc rối" hoặc "nói với quan tòa một người phạm tội, để quan tòa sẽ trừng phạt người đó" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom)