vi_tn_Rick/deu/10/20.md

1.6 KiB

Thông tin Tổng quát:

Môi-se nói với dân Y-sơ-ra-ên như thể họ là một người, vì thế các trường hợp “ngươi” và “của ngươi” ở số ít. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-you)

Đấng ngươi sẽ thờ phượng

"Ngài là Đấng ngươi phải thờ phượng"

Đấng mà ngươi phải dựa vào

Để có mối quan hệ tốt với Đức Giê-hô-va và hoàn toàn nương cậy Ngài được kể như thể một một người đang dựa vào Đức Giê-hô-va. AT: “Ngươi phải dựa vào Ngài” hoặc “Ngài là Đấng ngươi phải nương cậy" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Bởi danh Ngài mà ngươi thề

Thề bởi danh Đức Giê-hô-va nghĩa là đặt Đức Giê-hô-va là nền tảng và sức mạnh cho lời thề được lập nên. Ở đây “danh” tượng trưng cho chính Đức Giê-hô-va. Xem bản dịch của cụm từ tương tự trong DEU 6:13. AT: "ngươi sẽ thề và thỉnh cầu Đức Giê-hô-va xác nhận" hoặc "Khi ngươi thề ngươi sẽ nói danh Ngài" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Khi mắt ngươi đã thấy

Ở đây “mắt” nói đến toàn bộ người đó. AT: “Điều mà chính ngươi đã thấy" (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

Ngài là sự ngợi khen của ngươi

Có thể mang những nghĩa 1) “Ngài là Đấng ngươi phải ngợi khen” hoặc 2) “Đó là bởi ngươi thờ phượng Ngài để người khác sẽ khen ngợi ngươi”