vi_tn_Rick/dan/11/25.md

2.9 KiB

Vua sẽ đánh thức sức mạnh và lòng mình

Sức mạnh và lòng (tức là sự can đảm) được nói như thể là những con người mà ai đó có thể đánh thức để khiến cho chúng hoạt động. Cách dịch khác: "Vua sẽ khiến mình mạnh bạo và trở nên can đảm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Lòng

Ở đây tượng trưng cho sự can đảm. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

sẽ nghênh chiến

"sẽ đánh lại vua đó"

bằng một dạo quân đông đúc

"bằng một dạo quân đông đúc mà vua triệu tập"

Vua ấy sẽ không đứng nỗi

Không đứng nỗi trượng trưng cho việc bị đánh bại. Cách dịch khác: "Vua phương Nam sẽ bị đánh bại" hoặc "quân đội của vua ấy sẽ bị đánh bại" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

những kẻ ăn đồ ngon của vua

Ở đây chỉ về những cố vấn của vua. Những cố vấn đáng tin tưởng nhất của vua thường được ăn cùng với vua. Cách dịch khác: "những cố vấn thân tín nhất của vua" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Đạo quân của vua sẽ bị quét sạch như cơn nước lụt

Ở đây ví việc một đội quân bị đánh bại như thể nước lụt quét sạch họ đi. Cách dịch khác: "Kẻ thù sẽ tiêu diệt đội quân của vua hoàn toàn" hoặc "Kẻ thù sẽ tiêu diệt đội quân của vua hoàn toàn như nước lụt phá hủy mọi thứ cản đường nó" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Nhiều người ngã xuống và bị giết

“Ngã xuống” chỉ về việc chết trong chiến trận, vì thế “ngã xuống” và “bị giết” căn bản có ý nghĩa như nhau. Cách dịch khác: "nhiều binh lính của vua sẽ chết trong chiến trận" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom and rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Lòng toan mưu ác hại nhau

Ở đây “lòng” chỉ về ước muốn. Ước muốn được ví như một đồ vật mà người ta có thể đặt vào một chỗ. Cách dịch khác: "mỗi vua đều quyết làm điều ác hại nhau" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Sẽ ngồi cùng một bàn

Ngồi cùng một bàn chỉ về việc nói chuyện với nhau. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Nhưng không ích gì

"nhưng cuộc nói chuyện chẳng giúp ích gì cho họ"

vì sự cuối cùng sẽ đến vào thời điểm đã được ấn định

Câu này cho biết vì sao cuộc gặp gỡ của họ không thành công. Cách dịch khác: "Kết quả cho việc làm của họ chỉ đến vào thời điểm Đức Chúa Trời đã ấn định" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)