vi_tn_Rick/dan/08/24.md

1.5 KiB

Thông tin tổng quát:

Trong những câu này, thiên sứ giải thích cho Đa-ni-ên ý nghĩa biểu tượng của những điều ông nhìn thấy trong khải tượng. Những con thú và cái sừng tượng trưng cho các vua loài người hoặc các vương quốc. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/writing-symlanguage)

nhưng không bởi sức riêng của mình

Có thể nói ở dạng khẳng định. Cách dịch khác: "nhưng một người nào đó sẽ cho vua ấy sức mạnh"

Vua ấy làm các mưu gian dối được thịnh vượng

“Các mưu gian dối” được nói như một người được thịnh vượng. Cách dịch khác: "sự dối gạt sẽ gia tăng" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

Dưới tay vua

Từ “tay” ở đây chỉ về sự cai trị của vua. Cách dịch khác: "dưới sự cai trị của vua" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Vua của các vua

Ở đây chỉ về Đức Chúa Trời.

Vua sẽ bị bẻ gãy

Từ “vua” ở đây chỉ về quyền lực của vua. Cách dịch khác: "sự cai trị của vua sẽ chấm dứt" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

không bởi tay loài người

Từ “tay” chỉ về quyền lực. Có thể nói ở dạng khẳng định. Cách dịch khác: "không bởi quyền lực của con người" hay “bởi quyền lực thiên thượng” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)