vi_tn_Rick/dan/04/01.md

2.1 KiB

Thông tin tổng quát:

Trong chương này, Nê-bu-cát-nết-sa nói về điều Đức Chúa Trời đã làm cho ông. Từ câu 1-18, Nê-bu-cát-nết-sa mô tả khải tượng từ Đức Chúa Trời cho ông theo ngôi thứ nhất. Câu 19-33 chuyển sang ngôi thứ ba để mô tả sự trừng phạt dành cho Nê-bu-cát-nết-sa. Câu 34-37 trở lại ngôi thứ nhất khi Nê-bu-cát-nết-sa mô tả đáp ứng của mình với Đức Chúa Trời. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)

Vua Nê-bu-cát-nết-sa gửi

Ở đây chỉ sứ giả của vua giống như chính đức vua. Cách dịch khác: "Nê-bu-cát-nết-sa sai sứ giả" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

tất cả các dân tộc, các quốc gia, các ngôn ngữ

"mọi dân của mọi nước và ngôn ngữ"

Sinh sống trên đất

Các vua chúa thường cường điệu hóa mức độ rộng lớn của vương quốc mình. Nê-bu-cát-nết-sa thật sự cai trị hầu hết thế giới được biết đến trong thời điểm viết sách này. Cách dịch khác: "sống ở vương quốc Ba-by-lôn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole)

Nguyền cho sự bình an các ngươi được thêm lên

Đây là một lời chào thông dụng.

dấu lạ phép mầu

Hai từ này có ý nghĩa như nhau, chỉ về những điều kỳ diệu Đức Chúa Trời đã làm. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)

Những dấu lạ của Ngài thật lớn lao và những phép mầu của Ngài quyền năng làm sao!

Cả hai cụm từ này có ý nghĩa như nhau, được dùng để nhấn mạnh các dấu lạ, phép mầu của Đức Chúa Trời lớn lao dường nào. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Vương quốc của Ngài là … từ thế hệ nầy sang thế hệ khác

Cả hai vế này có ý nghĩa như nhau, được lặp lại để nhấn mạnh sự cai trị đời đời của Đức Chúa Trời. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)