vi_tn_Rick/col/03/12.md

2.0 KiB

mặc lấy... lòng thương xót

Người ta mặc quần áo vào ra sao thì những người tin Chúa cũng phải mặc lấy sự thương xót, khiêm tốn và nhiều điều khác nữa cho những hành vi của mình đối với người khác như vậy. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Vậy thì hãy mặc lấy

Từ “Vậy thì” xác định sự thay đổi trong hành động hay hành vi dựa trên những lời thảo luận hoặc lời dạy trước đó. (See: rc://vi/ta/workbench/discourse/home)

là những người được chọn của Đức Chúa Trời- thánh và rất yêu dấu

Thánh khiết và rất yêu dấu- “là những người thánh, rất yêu dấu mà Đức Chúa Trời đã chọn” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

lòng thương xót, nhân từ, nhiêm nhường, hiền lành và nhẫn nại

“con người bề trong đầy lòng thương xót, nhân từ, khiêm nhường, hiền lành và nhẫn nại”

lòng thương xót

“lòng thấu cảm” hoặc “lòng quan tâm”

nhân từ

“lòng tốt” hoặc “hiền lành”

khiêm nhường

“trí khiêm nhường” hoặc “hạ mình trong tâm

hiền lành

“dịu dàng”. Sự điềm tĩnh trong tấm lòng hướng về Đức Chúa Trời hơn là thể hiện cảm xúc ra bên ngoài.

nhẫn nại

“kiên cường chịu đựng” hoặc “kiên nhẫn” hoặc “tự kiềm chế”

Chịu đựng nhau

Làm việc với nhau cách hòa thuận và yêu thương. Tham khảo cách dịch: “chịu đựng hoặc cam chịu nhau”

có sự phàn nàn cùng

“phàn nàn với” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)

có tình yêu thương

“mặc lấy tình yêu thương”

là dây liên kết của sự trọn lành

“kết hiệp chúng ta lại với nhau cách hoàn toàn” hoặc “kết chúng ta lại với nhau trong sự hòa thuận trọn vẹn”