forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
1.1 KiB
Markdown
33 lines
1.1 KiB
Markdown
# Vì lẽ ấy chúng tôi luôn luôn cầu nguyện cho anh em
|
|
|
|
“Chúng tôi cũng thường cầu nguyện cho anh em”
|
|
|
|
# Chúng tôi
|
|
|
|
Đại từ “chúng tôi” chỉ về Phao-lô, Sin-vanh và Ti-mô-thê
|
|
|
|
# Anh em
|
|
|
|
Tất cả các đại từ danh xưng ngôi thứ hai số nhiều “you” đều nói đến các tín hữu tại Hội Thánh Tê-sa-lô-ni-ca.
|
|
|
|
# Sự kêu gọi
|
|
|
|
Ý ở đây là Đức Chúa Trời đã chỉ định hoặc chọn họ làm con cái Ngài, là đầy tớ của Ngài và là những người rao báo sứ điệp cứu rỗi của Ngài qua Chúa Giê-xu.
|
|
|
|
# Làm trọn mọi ước muốn tốt lành
|
|
|
|
"khiến anh em make you able to do good in every way that you desire". (ULB)
|
|
|
|
# Để danh của Chúa chúng ta là Đức Chúa Giê-xu nhờ anh em mà được vinh hiển
|
|
|
|
"để anh em làm vinh hiển danh của Chúa chúng ta là Đức Chúa Giê-xu”
|
|
|
|
# Và anh em nhờ Ngài mà được vinh hiển
|
|
|
|
"và Chúa Giê-xu làm cho anh em được vinh hiển”
|
|
|
|
# Nhờ ân điển nơi Đức Chúa Trời của chúng ta
|
|
|
|
"nhờ ân điển của Đức Chúa Trời chúng ta”
|
|
|