vi_tn_Rick/2sa/20/17.md

2.1 KiB

Xin hãy nghe lời của đầy tớ bệ hạ

Người đàn bà nầy tự nhận mình là "đầy tớ của bệ hạ." Đây là một cách nói nhẹ nhàng để nói với ai đó có thẩm quyền cao hơn.

và lời khuyên đó sẽ kết thúc vấn đề nầy

"và lời khuyên đó sẽ giải quyết vấn đề nầy”

thành hòa hiếu và trung hậu nhất trong Y-sơ-ra-ên

Có thể thêm những từ còn thiếu vào. Tham khảo cách dịch: “trong những thành hòa hiếu và trung hậu nhất trong Y-sơ-ra-ên” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

một thành mẹ tại Giê-ru-sa-lem

Cụm từ nầy nói về tầm quan trọng của thành nầy trong vòng dân Y-sơ-ra-ên như thể nó là một người mẹ rất được tôn trọng. Tham khảo cách dịch: “thành mà mọi người trong Y-sơ-ra-ên đều kính trọng như đối với mẹ mình vậy” hoặc “một thành rất quan trọng mà dân Y-sơ-ra-ên tôn trọng” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Tại sao ông muốn nuốt trọn cơ nghiệp của Đức Giê-hô-va?

Ở đây, người phụ nữ nầy dùng một câu hỏi để đề nghị với Giô-áp những việc họ không nên làm. Có thể viết lại câu hỏi nầy thành một câu khẳng định. Tham khảo cách dịch: “Các ông không nền hủy diệt thành vốn là cơ nghiệp của Đức Giê-hô-va!" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)

nuốt trọn

Ở đây người phụ nữ nầy nói về đội quân đang tàn phá thành nầy như thể thành nầy là đồ ăn sẽ bị nuốt chửng. Tham khảo cách dịch: “phá hủy” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

cơ nghiệp của Đức Giê-hô-va

Ở đây, thành nầy được nói đến như cơ nghiệp của Đức Giê-hô-va nhằm nhấn mạnh rằng thành nầy thuộc về Đức Giê-hô-va. Tham khảo cách dịch: “thành thuộc về Đức Giê-hô-va” (UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)