vi_tn_Rick/2sa/12/11.md

2.3 KiB

khỏi nhà ngươi

Ở đây nhà của Đa-vít chỉ về dòng dõi của ông. Tham khảo cách dịch: “khỏi giữa dòng dõi ngươi” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Trước mắt ngươi

Ở đây Đa-vít được nói đến qua đôi mắt của mình để nhấn mạnh rằng ông sẽ chứng kiến điều đó. Tham khảo cách dịch: “Khi người đang nhìn” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

trước hết thảy Y-sơ-ra-ên

Cụm từ nầy nói về việc dân Y-sơ-ra-ên biết những việc đã xảy ra với những người vợ của Đa-vít như thể họ thực sự đã chứng kiến việc đó xảy ra. Tham khảo cách dịch: “trước toàn dân Y-sơ-ra-ên” hoặc “và toàn dân Y-sơ-ra-ên sẽ biết việc đó” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymyrc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

giữa ban ngày

"giữa ban ngày”. Việc làm điều gì đó “một cách công khai” hoặc sao cho mọi người đều nhận thức rõ những chuyện đang xảy ra được nói đến như thể họ đã làm việc đó “giữa ban ngày”. Tham khảo cách dịch: “một cách công khai” hoặc “và mọi người đều sẽ thấy những chuyện đang xảy ra” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

đã phạm tội của mình

"đã phạm tội”

bỏ qua

Đức Giê-hô-va đã tha tội cho Đa-vít. Ở đây, việc Đức Giê-hô-va đã bỏ qua tội lỗi của Đa-vít được ví như thể tội lỗi của ông là một vật gì đó mà Ngài bước ngang qua hoặc không để ý đến. Tham khảo cách dịch: “tha thứ” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Bệ hạ sẽ không bị giết

Có thể dịch câu nầy ở dạng chủ động. Lắm lúc con người phải chết vì cớ tội lỗi của mình, và ở đây ông sẽ chết vì cớ tội lỗi mà ông đã phạm với người phụ nữ kia. Có thể làm rõ ý nầy. Tham khảo cách dịch: “Bệ hạ sẽ không chết” hoặc “Bệ hạ sẽ không chết vì cớ tội lỗi nầy đâu” (UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassiverc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)