vi_tn_Rick/1sa/24/10.md

1.6 KiB

chính mắt bệ hạ đã thấy

"Mắt bệ hạ” đại diện cho chính vua Sau-lơ. Tham khảo cách dịch: “bệ hạ đã chính mắt nhìn thấy” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche)

phó bệ hạ vào tay con

Từ “tay” là hoán dụ chỉ về quyền kiểm soát. Tham khảo cách dịch: “đặt bệ hạ vào nơi mà con có thể quyết định sẽ giết hay tha mạng cho bệ hạ” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

người được xức dầu của Đức Giê-hô-va

"người mà Đức Giê-hô-va đã chọn để dẫn dắt dân sự” hoặc “người mà Đức Giê-hô-va đã lập làm vua”. Hãy dịch giống như trong 1SA 24:6.

cha của con

Sau-lơ không phải là cha ruột của Đa-vít. Đa-vít gọi Sau-lơ là “cha” để lòng kính trọng của mình đối với Sau-lơ.

không có điều ác hay sự phản nghịch nào nơi tay con

Đa-vít nói như thể điều ác và sự phản nghịch là một vật mà ông có thể nắm trong tay. Tính từ làm vị ngữ “điều ác” có thể được dịch thành một tính từ. Danh từ “sự phản nghịch” có thể dịch thành một cụm từ. Tham khảo cách dịch: “Con không hề làm việc gian ác nào nghịch cùng cha, cũng chẳng mong muốn chống nghịch cha, và vua của con” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphorrc://vi/ta/man/translate/figs-metonymyrc://vi/ta/man/translate/figs-nominaladjrc://vi/ta/man/translate/figs-abstractnouns)