forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1.4 KiB
Markdown
21 lines
1.4 KiB
Markdown
# Vua không đòi bất cứ sính lễ gì, chỉ một trăm dương bì
|
|
|
|
Động từ trong vế thứ hai có thể được lấy từ vế thứ nhất. Tham khảo cách dịch: “Vua không mong ước bất cứ sính lễ nào, vua chỉ mong ông đem về cho vua 100 dương bì” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis]] và [[rc://vi/ta/man/translate/translate-numbers]])
|
|
|
|
# sính lễ
|
|
|
|
"của hồi môn”. Trong văn hóa nơi đây, người nam buộc phải nộp một phần sính lễ cho cha của cô gái.
|
|
|
|
# dương bì
|
|
|
|
Từ “dương bì” chỉ về phần da bao bọc quanh đầu bộ phận sinh dục của người nam, được cắt bỏ trong phép cắt bì.
|
|
|
|
# để được trả thù những kẻ thù địch của vua
|
|
|
|
Có thể dịch cụm từ nầy sang thể chủ động. Tham khảo cách dịch: “để trả thù những kẻ thù địch của vua” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|
|
# để khiến Đa-vít ngã dưới tay dân Phi-li-tin
|
|
|
|
Ở đây, “ngã” có nghĩa là chết. Từ “tay” tượng trưng cho chính dân Phi-li-tin. Có thể dịch cụm từ nầy sang thể chủ động. Tham khảo cách dịch: “để khiến người Phi-li-tin giết Đa-vít” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-euphemism]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
|
|