vi_tn_Rick/1pe/04/12.md

1.0 KiB

nhưng anh em có phần trong sự thương khó của Chúa Cứu Thế bao nhiêu, thì hãy vui mừng bấy nhiêu

Tham khảo cách dịch: “Thay vào đó, hãy vui mừng rằng anh em đang chịu khổ những điều mà Chúa Cứu Thế đã chịu” (UDB)

khi vinh quang của Ngài được bày tỏ

“khi Chúa Giê-xu bày tỏ vinh quang của Ngài”

Nếu anh em bị nhục mà vì danh Chúa Cứu Thế

Tham khảo cách dịch: “Nếu người ta nhục mạ anh em vì anh em tin nơi Chúa Cứu Thế” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassiverc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Thánh Linh của sự vinh hiển và Thánh Linh của Đức Chúa Trời

Cả hai cụm từ này đều chỉ đến Đức Thánh Linh. Tham khảo cách dịch: “Thánh Linh đầy vinh hiển của Đức Chúa Trời” hoặc “Thánh Linh là Đấng bày tỏ sự vinh hiển của Đức Chúa Trời” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)