vi_tn_Rick/1ki/19/17.md

1.3 KiB

Từ đó

Cụm từ này được dùng để mở đầu cho việc sẽ xảy ra khi Ê-li làm theo điều mà Đức Giê-hô-va phán bảo ông phải làm. Tương tự câu: “Điều sắp xảy ra là”

ai thoát khỏi gươm của Ha-xa-ên

Tương tự câu: “Những ai không bị Ha-xa-ên giết bằng gươm” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Ta đã để dành cho Ta

Ở đây những từ “Ta” và ”cho Ta” nói đến Đức Giê-hô-va. Tương tự câu: “Ta sẽ cứu chúng khỏi chết” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-idiomrc://vi/ta/man/translate/figs-rpronouns)

bảy nghìn người

Tương tự câu: “7,000 người” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-numbers)

những người chẳng hề quỳ gối trước thần Ba-anh và môi họ chưa hôn nó

Câu này nói đến những điều mà mọi người đã làm để thờ phượng các tà thần. Chúng kết hợp lại để nhấn mạnh. Tương tự câu: “Những người không quỳ gối và hôn thần Ba-anh” hoặc là “những người chưa từng thờ phượng Ba-anh” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdocherc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)