forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
2.0 KiB
Markdown
33 lines
2.0 KiB
Markdown
# Về phần các con
|
|
|
|
Trong 2:24-26 cụm từ “các con” ở dạng số nhiều chỉ những người mà Giăng đang viết thư gửi cho họ. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-you]])
|
|
|
|
# Hãy giữ điều các con đã nghe từ lúc ban đầu ở trong các con
|
|
|
|
“hãy ghi nhớ và tin những điều các con đã nghe từ lúc ban đầu”. Cách họ nghe, điều họ đã nghe, cũng như “lúc ban đầu” là gì; có thể nói rõ những ý này ra: “hãy tiếp tục tin cậy những điều chúng ta đã dạy cho các con về Chúa Giê-xu giống như các con đã tin cậy từ ban đầu khi trở nên các tín đồ” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
|
|
|
# điều mình đã nghe từ lúc ban đầu
|
|
|
|
Cụm từ nầy có thể được dịch là “những điều chúng ta đã dạy cho các con về Chúa Giê-xu khi các con trở thành tín hữu”
|
|
|
|
# Nếu những điều đã nghe từ lúc ban đầu luôn ở trong các con
|
|
|
|
“Nếu các con tiếp tục tin cậy những điều chúng ta đã dạy cho các con”
|
|
|
|
# cũng sẽ ở trong Con và trong Cha
|
|
|
|
Xem cụm từ nầy được dịch thể nào trong 2:5-6 [1JN 2:5-6](./04.md)
|
|
|
|
# Và đây là lời hứa mà Ngài đã hứa cùng chúng ta, ấy là sự sống đời đời
|
|
|
|
“Và đây là những gì Ngài đã hứa ban cho chúng ta; sự sống đời đời” hay “Và Ngài hứa khiến cho chúng ta sống cho đến đời đời”.
|
|
|
|
# Ngài đã hứa cùng chúng ta
|
|
|
|
Ở đây chữ “Ngài” được nhấn mạnh chỉ về Chúa Cứu Thế. Chữ “us” [chúng ta] nói đến Giăng và hết thảy những người tin Chúa, bao gồm những người mà ông đang viết thư gửi cho. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-inclusive]])
|
|
|
|
# dẫn các con đi lầm lạc
|
|
|
|
“ra sức khiến các con tin vào lời dối trá” hay “muốn kéo các con ra khỏi Đức Chúa Trời và lẽ thật của Ngài”
|
|
|