forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.0 KiB
Markdown
29 lines
1.0 KiB
Markdown
|
# Khi họ đến
|
||
|
|
||
|
Ở đây, “họ” chỉ về “Gie-sê” và các con trai của ông
|
||
|
|
||
|
# ông nhìn Ê-li-áp
|
||
|
|
||
|
Ở đây, “ông” chỉ về Sa-mu-ên.
|
||
|
|
||
|
# Ê-li-áp
|
||
|
|
||
|
Tên một trong số những người con trai lớn của Gie-sê. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
||
|
|
||
|
# đứng trước mặt Ngài
|
||
|
|
||
|
Ở đây, “Ngài” chỉ Đức Giê-hô-va.
|
||
|
|
||
|
# Đức Giê-hô-va không nhìn xem con người theo cách loài người nhìn
|
||
|
|
||
|
Ở đây, “nhìn” có nghĩa là đánh giá một điều gì đó. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# Vì Đức Giê-hô-va không nhìn… Đức Giê-hô-va nhìn
|
||
|
|
||
|
Đức Giê-hô-va đang nói về chính mình Ngài ở ngôi thứ ba. Tham khảo cách dịch: “Vì Ta, là Đức Giê-hô-va, không nhìn… Ta, Đức Giê-hô-va, nhìn” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|
||
|
# trong lòng
|
||
|
|
||
|
Ở đây, “lòng” đại diện cho con người bên trong của một người. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|