forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
1.3 KiB
Markdown
25 lines
1.3 KiB
Markdown
|
# Thông Tin Chung:
|
||
|
|
||
|
Đức Giê-hô-va tiếp tục phán.
|
||
|
|
||
|
# Vì nầy
|
||
|
|
||
|
"Hãy nhận biết! Hãy chú ý!"
|
||
|
|
||
|
# trời mới đất mới
|
||
|
|
||
|
Cả hai đều nói đến sự tận cùng và cũng tượng trưng cho mọi thứ ở giữa đó. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-merism]])
|
||
|
|
||
|
# những việc trước kia sẽ không còn được nhớ đến, không còn nhắc đến trong tâm trí nữa
|
||
|
|
||
|
Cả hai mệnh đề nầy đều mang cùng một ý nghĩa và được nối lại với nhau để nhấn mạnh. Câu nầy có thể được trình bày theo thể chủ động. Tương tự câu: "Ta sẽ không còn nghĩ đến những điều đã xảy ra trước đây" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|
||
|
# Thà các ngươi hãy mừng rỡ
|
||
|
|
||
|
"Các ngươi" ở đây nói đến tất cả những đầy tớ của Đức Chúa Trời. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-youdual]])
|
||
|
|
||
|
# nơi ấy sẽ không còn nghe tiếng khóc lóc, hay kêu la đau đớn nữa
|
||
|
|
||
|
Bạn có thể trình bày câu nầy theo thể chủ động. Tương tự câu: "Chẳng ai sẽ nghe tiếng khóc lóc hay kêu la đau đớn tại nơi ấy nữa." (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|