forked from WA-Catalog/vi_tn
26 lines
975 B
Markdown
26 lines
975 B
Markdown
|
# Các đầy tớ bệ hạ là kẻ chăn chiên
|
||
|
|
||
|
"Các đầy tớ bệ hạ chăn những bầy chiên"
|
||
|
|
||
|
# Các đầy tớ bệ hạ
|
||
|
|
||
|
Các anh của Giô-sép gọi mình là “các đầy tớ bệ hạ”. Đây là cách trang trọng để xưng hô với người có thẩm quyền hơn mình. Có thể dịch ở ngôi thứ nhất.
|
||
|
Gợi ý dịch: "Chúng tôi, là các đầy tớ của bệ hạ" hoặc "chúng tôi" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|
||
|
# như tổ tiên chúng tôi
|
||
|
|
||
|
"cả chúng tôi và tổ tiên chúng tôi" hoặc "cả chúng tôi và tổ phụ chúng tôi"
|
||
|
|
||
|
# Chúng tôi đến tạm trú trong đất nầy
|
||
|
|
||
|
"Chúng tôi đến kiều ngụ ở Ai Cập ít lâu"
|
||
|
|
||
|
# Không có đồng cỏ
|
||
|
|
||
|
"Không có cỏ để ăn"
|
||
|
|
||
|
# Bây giờ
|
||
|
|
||
|
Từ này không có nghĩa là “tại thời điểm này”, nhưng nó được dùng để hướng sự chú ý đến điều quan trọng theo sau.
|
||
|
|