forked from WA-Catalog/vi_tn
25 lines
2.0 KiB
Markdown
25 lines
2.0 KiB
Markdown
|
# Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời, con là ai và gia đình con là gì mà Ngài đã đem con đến địa vị nầy?
|
||
|
|
||
|
Đa-vít đặt ra câu hỏi nầy để bày tỏ những cảm xúc sâu kín của mình khi nghe lời tuyên bố của Đức Giê-hô-va. Có thể dịch câu hỏi nầy thành một câu khẳng định. Tham khảo cách dịch: “Lạy Đức Giê-hô-va Đức Chúa Trời, dòng dõi của con và chính mình con không xứng đáng với sự tôn trọng nầy” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||
|
|
||
|
# đây là một việc nhỏ trong mắt Ngài
|
||
|
|
||
|
Ở đây, “trong mắt Ngài” tượng trưng cho những nhận định của Đức Giê-hô-va về điều gì đó. Tham khảo cách dịch: “thậm chí, việc làm nầy đối với Ngài chỉ là một việc nhỏ” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# dòng dõi của tôi tớ Chúa
|
||
|
|
||
|
Ở đây, Đa-vít tự nhận mình là “tôi tớ Chúa”. Có thể nói câu nầy ở ngôi thứ nhất. Tham khảo cách dịch: “dòng dõi con” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|
||
|
# về một khoảng thời gian vĩ đại sắp tới
|
||
|
|
||
|
Cụm từ nầy ví thời gian như một điều gì đó có thể di chuyển và đi đến nơi nào đó. Tham khảo cách dịch: “và những điều sẽ xảy đến với chúng sau này” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
||
|
|
||
|
# Đa-vít còn biết thưa gì với Ngài nữa?
|
||
|
|
||
|
Đa-vít dùng câu hỏi nầy để nhấn mạnh rằng ông chẳng có gì khác để thưa cùng Đức Giê-hô-va nữa. Tham khảo cách dịch: “Con chẳng còn gì để thưa với Ngài” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion]])
|
||
|
|
||
|
# đầy tớ Ngài
|
||
|
|
||
|
Ở đây, Đa-vít tự nhận mình là “đầy tớ Ngài”." Có thể viết câu nầy lại ở ngôi thứ nhất. Tham khảo cách dịch: “con” (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-123person]])
|
||
|
|