forked from WA-Catalog/vi_tn
33 lines
1.8 KiB
Markdown
33 lines
1.8 KiB
Markdown
|
# Tôi dặn họ
|
||
|
|
||
|
Cụm từ "họ" chỉ về em của Nê-hê-mi, người quản trị thành, và về Ha-na-nia là người chịu trách nhiệm về các kinh thành.
|
||
|
|
||
|
# mặt trời nắng nóng
|
||
|
|
||
|
"mặt trời lên cao"
|
||
|
|
||
|
# Trong khi những người gác cổng còn đứng canh
|
||
|
|
||
|
"Nếu những người gác cổng còn đang đứng canh gác ở cổng". Ý nghĩa ở đây là "nếu những người gác cổng đang thách thức những kẻ đang tiến đến"
|
||
|
|
||
|
# những người gác cổng
|
||
|
|
||
|
Xem cách bạn đã dịch cụm từ nầy trong [NEH07:01](./01.md)
|
||
|
|
||
|
# anh em phải đóng cửa, cài then lại
|
||
|
|
||
|
"anh em hãy đóng và khóa cổng lại"
|
||
|
|
||
|
# Cũng phải chỉ định người dân ở Giê-ru-sa-lem thay phiên canh gác, một số thì đứng ở vọng canh, một số khác thì đứng đối diện nhà mình
|
||
|
|
||
|
Đây là tiêu chuẩn của lính canh: những người sống tại Giê-ru-sa-lem, và có nhà ở gần đó. Những người nầy không phải chỉ được thuê mà họ còn có sự quan tâm đặc biệt về an ninh, sự đảm bảo của phần đó của thành.
|
||
|
|
||
|
# Khi ấy thành thì rộng và lớn, nhưng dân trong thành lại ít và nhà cửa chưa được xây dựng lại
|
||
|
|
||
|
Khu vực tường thành thì rộng nhưng ít dân cư, và dân sự vẫn còn đang ở trong những căn lều tạm.
|
||
|
|
||
|
# chưa có nhà nào được xây dựng lại
|
||
|
|
||
|
Đây là cách nói quá để nhấn mạnh rằng thành vẫn chưa ở trong tình trạng hoàn thành để xây dựng lại nhà cửa có toàn bộ dân trong thành. Có thể viết lại vế nầy ở thế chủ động. Tham khảo cách dịch: "dân chúng vẫn chưa xây dựng lại được nhiều ngôi nhà" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-hyperbole]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive]])
|
||
|
|