forked from WA-Catalog/vi_tn
21 lines
1022 B
Markdown
21 lines
1022 B
Markdown
|
# Câu kết nối:
|
||
|
|
||
|
Môi-se tiếp tục hát về các dân tộc của các nước khác sẽ cảm thấy thế nào khi thấy Đức Chúa Trời của họ.
|
||
|
|
||
|
# Sự khiếp sợ và sự kinh hãi sẽ đổ trên chúng
|
||
|
|
||
|
Hai từ này đều nói đến sự sợ hãi sẽ thình lình tấn công họ. AT: “Sự sợ hãi sẽ thình lình tấn công chúng” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet]])
|
||
|
|
||
|
# Sự kinh hãi
|
||
|
|
||
|
Sự kinh hãi là sợ hãi tột cùng hoặc băn khoăn về điều gì đó sắp xảy ra hoặc có thể xảy ra.
|
||
|
|
||
|
# Bởi vì sức mạnh nơi cánh tay ngươi
|
||
|
|
||
|
Cánh tay của Đức Chúa Trời tượng trưng cho sức mạnh vĩ đại của Ngài. AT: “Bởi vì sức mạnh vĩ đại của Ngài” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
||
|
|
||
|
# Chúng nó sẽ trở nên như đá
|
||
|
|
||
|
Có thể theo những nghĩa 1) “Họ sẽ câm lặng như đá” hoặc 2) “Họ sẽ im lìm như đá” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-simile]])
|
||
|
|