forked from WA-Catalog/vi_tn
37 lines
1.3 KiB
Markdown
37 lines
1.3 KiB
Markdown
|
# Thông tin tổng quát:
|
||
|
|
||
|
Phao-lô bắt đầu giảng dạy trong nhà hội tại Bi-xi-đi An-ti-ốt. Ông bắt đầu nói về những sự việc đã xảy ra trong lịch sử Y-sơ-ra-ên.
|
||
|
|
||
|
# Ông đưa tay
|
||
|
|
||
|
Ông đưa tay có ý là đưa tay ra hiệu ông đã sẵn sàng để nói. Có thể dịch là “đưa tay ra hiệu ông sắp sửa nói”.
|
||
|
|
||
|
# Những người tôn kính Đức Chúa Trời
|
||
|
|
||
|
Chỉ về những người ngoại bang đã quy đạo, tin và thờ phượng Chúa. Có thể dịch là “những người không thuộc về dân Y-sơ-ra-ên nhưng thờ phượng Đức Chúa Trời”.
|
||
|
|
||
|
# Hãy nghe
|
||
|
|
||
|
"Hãy nghe tôi" hay "hãy nghe điều tôi sẽ nói"
|
||
|
|
||
|
# Đức Chúa Trời của dân Y-sơ-ra-ên nầy
|
||
|
|
||
|
"Đức Chúa Trời mà dân Y-sơ-ra-ên thờ phượng"
|
||
|
|
||
|
# Đã chọn tổ phụ của chúng ta
|
||
|
|
||
|
Đại từ “chúng ta” chỉ riêng về Phao-lô và đồng bào người Do Thái. Có thể dịch là “đã chọn người Do Thái từ xưa”.
|
||
|
|
||
|
# Khi họ cư ngụ
|
||
|
|
||
|
"Khi dân Y-sơ-ra-ên cư ngụ"
|
||
|
|
||
|
# Ngài dẫn họ ra khỏi đó
|
||
|
|
||
|
"Đức Chúa Trời dẫn dân Y-sơ-ra-ên rời khỏi đất Ai Cập"
|
||
|
|
||
|
# Ngài chịu đựng họ
|
||
|
|
||
|
"Đức Chúa Trời khoan dung với họ" hay "Đức Chúa Trời chịu đựng sự bất tuân của họ"
|
||
|
|