forked from WA-Catalog/vi_tn
31 lines
1.8 KiB
Markdown
31 lines
1.8 KiB
Markdown
# Chúa là đồn lũy và nơi trú ẩn của con
|
|
|
|
Đồn lũy và nơi trú ẩn là nơi người ta có thể chạy đến để ẩn nấp khỏi kẻ thù. Tác giả thi thiên nói về việc Đức Chúa Trời bảo vệ ông như thể Đức Chúa Trời là chỗ trú ẩn an toàn, vững chắc.
|
|
Gợi ý dịch: "Chúa đã bảo vệ con như đồn lũy và nơi trú ẩn" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# trong ngày gian truân
|
|
|
|
Từ "ngày" ở đây chỉ về một giai đoạn.
|
|
Gợi ý dịch: "bất cứ khi nào con gặp gian truân" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|
|
# Lạy Chúa, là sức lực con, con sẽ hát ca ngợi Ngài
|
|
|
|
"Lạy Chúa, là sức lực con" có thể gọp lại thành một vế.
|
|
Gợi ý dịch: "Chúa là sức lực con nên con sẽ hát ca ngợi Ngài" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-sentences]])
|
|
|
|
# sức lực con
|
|
|
|
Đức Chúa Trời là sức lực của tác giả tức là Đức Chúa Trời bảo vệ tác giả.
|
|
Gợi ý dịch: "Đấng bảo vệ con" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy]])
|
|
|
|
# Vì Đức Chúa Trời là thành lũy của con
|
|
|
|
Thanh lũy là nơi người ta có thể chạy đến để ẩn nấp khỏi kẻ thù. Tác giả thi thiên nói về việc Đức Chúa Trời bảo vệ ông như thể Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn an toàn, vững chắc.
|
|
Gợi ý dịch: "Chúa bảo vệ con như thành lũy" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# Đức Chúa Trời thành tín trong giao ước
|
|
|
|
Có thể viết thành một câu riêng.
|
|
Gợi ý dịch: "Ngài là Đức Chúa Trời thành tín trong giao ước" hoặc "Chúa là Đức Chúa Trời của sự thành tín theo giao ước"
|
|
|