vi_tn_Rick/jdg/02/18.md

2.1 KiB

Khi Đức Giê-hô-va dấy lên các quan xét

Việc Đức Giê-hô-va chỉ định nhiều người để trở thành các quan xét được nói đến như thể Ngài đỡ hoặc nâng những người đó lên. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

các quan xét cho họ… giải cứu họ

Từ “họ” chỉ về dân Y-sơ-ra-ên.

tay của kẻ thù mình

Ở đây, “tay” chỉ về quyền lực, sức mạnh của những kẻ thù sẽ làm hại dân Y-sơ-ra-ên. Tham khảo cách dịch: “uy quyền của kẻ thù mình” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

trọn những ngày mà các quan xét đã sống

"chừng nào các quan xét còn sống”

lòng thương xót

có lòng thương xót cho ai đó hoặc điều gì đó

khi họ kêu rên

Âm thanh được tạo ra bởi một người đang chịu đau đớn được dùng để mô tả nỗi đau đớn mà dân Y-sơ-ra-ên đang chịu đựng. Tham khảo cách dịch: “khi họ chịu đau đớn” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

họ lại quay đi

Những người không vâng phục Đức Giê-hô-va nữa được nói đến như thể họ xoay người lìa bỏ Đức Giê-hô-va. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

tổ phụ của mình

“tổ tiên của mình” hoặc “cha ông mình”

Họ lại đi theo những thần khác để phục vụ và thờ phượng họ

Việc dân Y-sơ-ra-ên thờ phượng những thần khác được nói đến như thể họ đang bước đi theo sau những thần khác. Tham khảo cách dịch: “Họ lại đi phục vụ và thờ phượng các thần khác” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

Họ không chịu từ bỏ bất cứ việc gian ác nào hay là đường lối cố chấp của mình

"Họ không chịu ngưng làm những điều gian ác và tính cố chấp”. Có thể chuyển câu này sang thể chủ động. Tham khảo cách dịch: “Họ cứ làm những điều gian ác và cứ ngoan cố” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-litotes)