vi_tn_Rick/jdg/02/11.md

1.6 KiB

điều ác trước mắt Đức Giê-hô-va

Ở đây, “trước mắt” tượng trưng cho những điều Đức Giê-hô-va xem xét hoặc suy nghĩ về điều gì đó. Tham khảo cách dịch: “những điều Đức Giê-hô-va gọi là điều điều ác” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

các thần Ba-anh

Đây là dạng số nhiều của Ba-anh. Dù “Ba-anh” thường là tên của một tà thần, từ này cũng được dùng để chỉ nhiều thần tượng khác thường được thờ phượng chung với Ba-anh. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)

Họ đã lìa bỏ Đức Giê-hô-va

Việc dân Y-sơ-ra-ên không còn vâng phục Đức Giê-hô-va nữa được nói đến như thể họ đã lìa bỏ Ngài. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

tổ phụ

"tổ tiên” hoặc “cha ông”

Họ đi theo các thần khác

Việc dân Y-sơ-ra-ên bắt đầu thờ phượng các tà thần được nói đến như thể họ đi theo sau những tà thần đó. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

sấp mình xuống trước các thần ấy

Đây là hành động thờ phượng và thể hiện sự tôn kính với ai đó. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-symaction)

Họ đã chọc giận Đức Giê-hô-va

"Họ khiến Đức Giê-hô-va nổi giận”

Các thần Át-tạt-tê

Đây là dạng số nhiều của Át-tạt-tê, được thờ phượng như một nữ thần ở nhiều hình thức khác nhau. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-names)