forked from WA-Catalog/vi_tn
45 lines
2.1 KiB
Markdown
45 lines
2.1 KiB
Markdown
# Phao-lô, kẻ tù của Chúa Cứu Thế Giê-xu, và Ti-mô-thê, anh em chúng ta, gửi cho Phi-lê-môn
|
|
|
|
Có thể ngôn ngữ của bạn có cách riêng để giới thiệu tác giả của bức thư. Tham khảo cách dịch: “Chúng tôi, Phao-lô, kẻ tù của Chúa Cứu Thế Giê-xu, và Ti-mô-thê, anh em chúng ta, viết thư này gửi cho Phi-lê-môn”
|
|
|
|
# kẻ tù của Chúa Cứu Thế Giê-xu
|
|
|
|
"người đang bị tù vì giảng dạy về Chúa Giê-xu Cơ Đốc”. Người ta không thích Chúa Giê-xu phạt Phao-lô bằng cách bỏ ông vào tù.
|
|
|
|
# anh em
|
|
|
|
Ở đây chỉ về anh em tín hữu.
|
|
|
|
# người bạn yêu quý của chúng tôi
|
|
|
|
"người bạn tín hữu yêu quý của chúng tôi” hoặc “người anh em thuộc linh mà chúng tôi yêu mến”
|
|
|
|
# và người bạn đồng làm việc
|
|
|
|
"người cũng làm việc để rao giảng Tin Lành như chúng tôi”
|
|
|
|
# chị Áp-bi của chúng tôi
|
|
|
|
Cụm từ này có nghĩa là “người chị tín hữu Áp-bi của chúng tôi” hoặc “người chị thuộc linh Áp-bi của chúng tôi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
|
|
|
# A-chíp
|
|
|
|
Đây là tên của một người nam.
|
|
|
|
# người bạn cùng làm việc của chúng tôi
|
|
|
|
Ở đây, “người lính” là hình ảnh ẩn dụ mô tả một người đang đấu tranh để rao giảng Tin Lành. Tham khảo cách dịch: “người chiến hữu của chúng tôi” hoặc “người cũng chiến đấu trên chiến trường thuộc linh với chúng tôi” (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor]])
|
|
|
|
# hội thánh nhóm họp trong nhà anh
|
|
|
|
"nhóm tín hữu nhóm họp trong nhà anh” (UDB)
|
|
|
|
# nhà anh
|
|
|
|
Từ “anh” ở dạng số ít và chỉ Phi-lê-môn.
|
|
|
|
# Nguyện ân điển và bình an từ Đức Chúa Trời Cha chúng ta và Chúa Giê-xu Cơ Đốc
|
|
|
|
"Nguyện Đức Chúa Trời Cha chúng ta và Đức Chúa Giê-xu Cơ Đốc chúng ta bạn ân điển và sự bình an cho anh em”. Từ “anh em” ở dạng số nhiều, chỉ toàn thể những người Phao-lô chào trong câu 1 và 2.
|
|
|