forked from WA-Catalog/vi_tn
1.2 KiB
1.2 KiB
Đoạn, Đức Giê-hô-va mở miệng con lừa cái để nó có thể nói được
“mở miệng” liên hệ khả năng nói được. Tham khảo cách dịch: ‘Đoạn, Đức Giê-hô-va khiến con lừa có thể nói chuyện như con người” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)
Nó nói với Ba-la-am
"Con lừa cái nói với Ba-la-am”
Tôi không phải là con lừa mà ông vẫn cưỡi từ trước đến nay sao?
Câu hỏi nầy được dùng để buộc tội Ba-la-am đã đối xử bất công với con lừa. Có thể chuyển câu hỏi nầy thành một lời khẳng định. Tham khảo cách dịch: “Tôi là con lừa mà ông đã cưỡi cả đời mình, từ trước cho đến thời điểm hiện tại” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)
Có thường làm chuyện như vậy với ông bao giờ chưa?
Câu hỏi nầy được dùng để buộc tội Ba-la-am thêm rằng cách nhìn của ông về con lừa là bất công. Có thể dịch câu hỏi nầy thành một câu khẳng định. Tham khảo cách dịch: “Tôi chưa bao giờ có thói quen làm như vậy với ông!” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)