forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.1 KiB
Markdown
29 lines
1.1 KiB
Markdown
# Sau khi đã nhìn thấy như vậy
|
|
|
|
Từ “như vậy” nói đến con trẻ.
|
|
|
|
# Họ cho mọi người biết
|
|
|
|
"những người chăn chiên thuật lại cho mọi người nghe"
|
|
|
|
# con trẻ nầy
|
|
|
|
"Con Trẻ"
|
|
|
|
# chuyện bọn chăn chiên nói với mình
|
|
|
|
"chuyện những người chăn chiên kể cho mình nghe”
|
|
|
|
# gìn giữ mọi lời ấy trong lòng mình
|
|
|
|
Cụm từ nầy có thể được dịch là "cẩn thận ghi nhớ mọi điều" hay "mừng rỡ ghi nhớ mọi điều". Kho báu là những vật rất có giá trị hoặc rất quí giá. Ma-ri coi những chuyện người chăn chiên thuật lại về con mình là vô cùng quý giá.
|
|
|
|
# trở về
|
|
|
|
Cụm từ nầy có thể được dịch là "trở về chỗ bầy chiên"
|
|
|
|
# tôn vinh và ngợi khen Đức Chúa Trời
|
|
|
|
Đây là những hành động rất giống nhau và nhấn mạnh đến cảm nhận phấn khởi của họ về việc Đức Chúa Trời đã làm. Tham khảo: “nói và ngợi khen sự cao cả của Đức Chúa Trời.”
|
|
|