2.0 KiB
Xin anh em thân mến hãy chú ý
Gia-cơ đang khuyên nhủ độc giả của mình như người trong gia đình. “Anh em thân mến hãy chú ý”
chẳng phải Đức Chúa Trời đã chọn
Ở đây Gia-cơ dùng một câu hỏi tu từ để trách cứ độc giả của mình. AT: “Đức Chúa Trời đã chọn…” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)
giàu trong đức tin
"có nhiều đức tin”. “Giàu” hàm ý nói về người có nhiều đức tin. Đối tượng của đức tin có thể phải được định rõ. AT: “có đức tin mạnh mẽ trong Chúa Cứu Thế”.
thừa kế vương quốc
"vào vương quốc thiên đàng”
Nhưng anh em đã
Gia-cơ đang nói với toàn thể khán giả của mình (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-you)
khinh dễ người nghèo
"đừng coi khinh người nghèo” hoặc “ đã đối xử tệ hại với người nghèo”
Chẳng phải kẻ giàu
Ở đây Gia-cơ dùng một câu hỏi tu từ để trách mắng độc giả của ông. AT: “Chính người giàu”. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)
kẻ giàu
"người giàu có” (UDB)
kẻ ức hiếp anh em
"người đã hiếp đáp anh em” hoặc “người đối xử tệ hại với anh em”
chẳng phải họ là kẻ
Ở đây Gia-cơ dùng một câu hỏi tu từ để trách mắng độc giả của ông. AT: “Họ là những người” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)
kéo anh em đến trước tòa án
"buộc anh em ra tòa để tố cáo với quan tòa”(UDB). (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)
Chẳng phải người giàu có
Đây là một câu hỏi tu từ Gia-cơ dùng để trách mắng độc giả của ông. AT: “người giàu” hoặc “người giàu có”. (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-rquestion)
danh cao quý
"danh Chúa Cứu Thế” (See: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)