vi_tn_Rick/psa/037/022.md

3.0 KiB

X

**Những người được Đức Chúa Trời ban phước sẽ thừa hưởng đất;

X

Đây là dạng đối lập của phép song song. Những người được Đức Chúa Trời ban phước trái ngược với những người bị Đức Chúa Trời rủa sả. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism)

Những người được Đức Chúa Trời ban phước

Những người được Đức Chúa Trời ban phước Có thể dịch thành câu chủ động. Gợi ý dịch: "Những người Đức Chúa Trời ban phước cho" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Sẽ thừa hưởng đất

Sở hữu đất được nói như thể được nhận đất làm cơ nghiệp. Gợi ý dịch: "sẽ được nhận đất làm tài sản" hoặc "sẽ được sống bình an trong xứ". Xem cách đã dịch ở PSA037:008

Những người bị Ngài rủa sả

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "những người Đức Giê-hô-va rủa sả" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

sẽ bị chặt bỏ

Sự hủy diệt kẻ ác được nói như thể chúng là một nhánh cây bị chặt xuống và quăng đi. Xem cách đã dịch ở PSA037:008

Bởi Đức Giê-hô-va mà các bước của người được vững chãi … đáng khen ngợi trong mắt Đức Chúa Trời

Có thể dịch sao cho thể hiện được mạch lô-gíc và làm rõ vế bị động. Gợi ý dịch: "Nếu một người sống trong đường lối đáng khen ngợi trước mặt Đức Giê-hô-va thì Đức Giê-hô-va sẽ làm vững chãi các bước của người ấy" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Bởi Đức Giê-hô-va mà các bước của người được vững chãi

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va là Đấng làm cho một người được thành công" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)

Người … người ấy

Ở đây không chỉ về một người cụ thể nào nhưng chỉ về con người nói chung. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-genericnoun)

các bước của người

Các bước chỉ về lối sống. Gợi ý dịch: "lối sống của người" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

Dù người vấp chân cũng không té ngã

"Vấp chân" và "té ngã" là phản ứng của một người trước giai đoạn khó khăn.
Gợi ý dịch: "Dù người gặp thời kỳ khó khăn thì cũng không thất bại hoàn toàn" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

lấy tay Ngài nâng đỡ người

Ở đây "tay Ngài" chỉ về quyền năng của Đức Giê-hô-va và "nâng đỡ người" chỉ về việc bảo vệ người. Gợi ý dịch: "lấy quyền năng bảo vệ người" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)