vi_tn_Rick/isa/13/21.md

1.6 KiB

Câu Kết Nối:

Đức Giê-hô-va tiếp tục phán về việc sẽ xảy đến với Ba-by-lôn.

nằm nghỉ nơi ấy

"sẽ nghỉ ở Ba-by-lôn"

Nhà cửa

"Nhà của người dân"

những chim cú

Một loài chim hoang dã đi săn mồi ban đêm (Xem: rc://vi/ta/man/translate/translate-unknown)

đà điểu

Một loài chim hoang dã lớn chạy nhanh và không bay được

linh cẩu

Những loài động vật hoang dã cỡ lớn trông giống như chó và ăn thịt những động vật đã chết. Tiếng kêu của chúng nghe giống một người đang cười.

chó rừng tru lên trong các lâu đài xa hoa

Những từ "tru lên" được hiểu ở đây. Tương tự câu: "Và chó rừng sẽ tru lên trong các lâu đài xa hoa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-ellipsis)

chó rừng

một loại chó hoang

Thời điểm Ba-by-lôn sụp đổ đã gần kề, các ngày của nó sẽ không còn kéo dài nữa

Hai cụm từ này về cơ bản mang nghĩa giống nhau. "Thời điểm" và "các ngày của nó" cả hai cụm từ này đều nói đến thời điểm mà Đức Chúa Trời đã chọn để hủy diệt Ba-by-lôn. Ở đây có thể được trình bày theo thể chủ động. Tương tự câu: "Thời điểm mà tất cả những điều này sẽ xảy đến đối với người Ba-by-lôn đã gần kề, chẳng gì có thể ngăn nó lại." (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelismrc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)