forked from WA-Catalog/vi_tn
1.2 KiB
1.2 KiB
Biển … biển
Mộ số bản viết là "nước lụt … nước lụt". Từ này thường chỉ về một con sông (xem "Sông," PSA072:008
Cất tiếng; sóng biển xô nhau ầm ầm
Tác giả thi thiên nói như thể nó là người có thể nói được. Gợi ý dịch: "tạo tiếng ồn ào dữ dội vì những cơn sóng xô nhau ầm ầm" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)
ầm ầm
Tạo âm thanh lớn và kéo dài.
hơn tiếng xô vào nhau của các con sóng, những con sóng to của biển cả
Cụm từ "những con sóng to của biển cả" và "các con sóng" căn bản có ý nghĩa như nhau, nhấn mạnh những con sóng này lớn thế nào. Gợi ý dịch: "hơn tiếng xô vào nhau của tất cả những con sóng to của biển cả" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)
những con sóng to
Những con sóng lớn xô vào đất liền
trên cao
Tác giả thi thiên nói như thể nơi Đức Chúa Trời ngự nằm ở phía trên trái đất. Gợi ý dịch: "trên trời" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)