forked from WA-Catalog/vi_tn
31 lines
1.7 KiB
Markdown
31 lines
1.7 KiB
Markdown
# Ta nói với họ
|
|
|
|
Đại từ “họ” trong hai câu nầy chỉ về dân chúng trong đám đông.
|
|
|
|
# Vì dù họ thấy nhưng không thật sự thấy, dù họ nghe nhưng không thật sự nghe
|
|
|
|
Chúa Giê-xu dùng cách nói song song nầy để cho các môn đồ biết rằng đám đông không muốn hiểu. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
|
|
|
# Dù họ thấy nhưng không thật sự thấy
|
|
|
|
"dù họ nhìn thấy nhưng không hiểu được". Từ “thấy” thứ hai có nghĩa là hiểu.
|
|
|
|
# Dù họ nghe nhưng không thật sự nghe, họ cũng không hiểu được
|
|
|
|
Có thể nói rõ điều được nghe là gì.
|
|
Gợi ý dịch: “dù họ nghe lời chỉ dạy nhưng không hiểu được chân lí”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
|
|
|
# Các ngươi lắng thì nghe, nhưng hẳn chẳng hiểu chi, các ngươi xem thì thấy, nhưng hẳn chẳng nhận biết gì
|
|
|
|
Bất đầu câu trích dẫn lời của tiên tri Ê-sai về những người vô tín trong thời Ê-sai. Chúa Giê-xu dùng câu này để mô tả đám đông đang nghe Ngài. Đây cũng là một lối nói song song. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism]])
|
|
|
|
# Các ngươi lắng thì nghe, nhưng hẳn chẳng hiểu chi
|
|
|
|
“Các ngươi sẽ nghe nhưng không hiểu”. Có thể nói rõ điều được nghe là gì.
|
|
Gợi ý dịch: “Các ngươi sẽ nghe lời chỉ dạy nhưng không hiểu được chân lí”. (See: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
|
|
|
# Các ngươi xem thì thấy, nhưng hẳn chẳng nhận biết gì
|
|
|
|
"các ngươi sẽ thấy mà không hiểu”.
|
|
|