forked from WA-Catalog/vi_tn
1.0 KiB
1.0 KiB
Thông tin tổng quát:
Câu 19-33 dùng ngôi thứ ba để mô tả sự trừng phạt dành cho Nê-bu-cát-nết-sa. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)
cũng gọi là Bên-tơ-xát-sa
Có thể dịch ở dạng chủ động. Cách dịch khác: "ta còn gọi là Bên-tơ-xát-sa" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-activepassive)
Vô cùng bối rối trong giây lát và tư tưởng của ông khiến ông sợ hãi
Đa-ni-ên sợ hãi khi hiểu được ý nghĩa của khải tượng. Có thể nói rõ điều này. Cách dịch khác: "nín lặng một lúc vì ông rất lo lắng về ý nghĩa của chiêm bao" (bản UDB) (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit)
Nguyện chiêm bao này đến với những kẻ ghét ngài, và lời giải nghĩa dành cho kẻ thù ngài
Đa-ni-ên đang bày tỏ mong ước của ông rằng giấc mơ này không nói về Nê-bu-cát-nết-sa, mặc dù ông biết rằng nó thật sự đang chỉ về đức vua.