vi_tn_Rick/lam/01/01.md

1.5 KiB

Thông tin chung:

Xem rc://vi/ta/man/translate/writing-poetry và rc://vi/ta/man/translate/figs-parallelism và rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor.

Nàng

Tác giả của sách Ca Thương viết về thành Giê-ru-sa-lem như thể nó là một người nữ. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

như một góa phụ

Cụm từ nầy so sánh Giê-ru-sa-lem với một người nữ không được che chở vì chồng nàng đã chết. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-simile)

Xưa là công chúa giữa các nước

Tham khảo cách dịch: “Các nước khác tôn kính Giê-ru-sa-lem như thể tôn kính con gái của vua vậy” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-metaphor)

bắt làm nô lệ

Tham khảo cách dịch: “bắt trở thành nô lệ”

Nàng khóc than

Tác giả đang mô tả Giê-ru-sa-lem có những cảm xúc như con người. Thành Giê-ru-sa-lem cũng đại diện cho những dân cư sống trong đó. Tham khảo cách dịch: “Những kẻ sống trong nó khóc than” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification và rc://vi/ta/man/translate/figs-metonymy)

khóc lóc nức nở

Từ "nức nở” chỉ về những âm thanh phát ra khi người ta “khóc” lớn. Tham khảo cách dịch: “than khóc lớn tiếng” (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-doublet)