forked from WA-Catalog/vi_tn
29 lines
1.4 KiB
Markdown
29 lines
1.4 KiB
Markdown
# Thông tin chung:
|
|
|
|
Người Lê-vi tiếp tục lời cầu nguyện của mình trước mặt dân chúng.
|
|
|
|
# đã đem ông ra khi U-rơ của dân Canh-đê
|
|
|
|
Thông tin ngầm hiểu ở đây là Đức Chúa Trời đã đem Áp-ram đến đất hứa mà sau này gọi là Y-sơ-ra-ên. (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-explicit]])
|
|
|
|
# ban cho ông tên Áp-ra-ham
|
|
|
|
Như một phần giao ước của Ngài với Áp-ra-ham, Đức Chúa Trời bạn cho ông một đặc tính mới. Ở đây, ý nghĩa tên Áp-ram và Áp-ra-ham rất quan trọng. Tham khảo cách dịch: "đổi tên ông thành Áp-ra-ham" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/translate-names]])
|
|
|
|
# Chúa thấy lòng ông trung thành
|
|
|
|
Ở đây "lòng của ông" (một phần của con người) đại diện cho chính Áp-ra-ham. Tham khảo cách dịch: "Chúa thấy rằng ông trung thành" (Xem: [[rc://vi/ta/man/translate/figs-synecdoche]] và [[rc://vi/ta/man/translate/figs-idiom]])
|
|
|
|
# trước mặt Chúa
|
|
|
|
"trước mắt Ngài" hoặc "trong sự hiện diện của Ngài"
|
|
|
|
# dân Ca-na-an, dân Hê-tít, dân A-mô-rít, dân Phê-rê-sít, dân Giê-bu-sít và dân Ghi-rê-ga-sít
|
|
|
|
Đây là các nhóm dân vốn là con cháu của cùng một tổ phụ và có hung ngôn ngữ cùng như văn hóa. (Xem: [[rc://vi/obe/other/peoplegroup]])
|
|
|
|
# Ngài đã giữ lời hứa mình
|
|
|
|
"Các lời Ngài là công chính"
|
|
|