vi_tn_Rick/neh/01/10.md

1.6 KiB

Thông tin chung:

Nê-hê-mi tiếp tục lời cầu nguyện của mình cùng Đức Chúa Trời.

Hiện họ là đầy tớ của Ngài

Từ "họ" chỉ về dân Y-sơ-ra-ên, và từ "của Ngài" chỉ về chính Đức Chúa Trời.

Hiện

Từ nầy được dùng ở đây để chuyển từ những lời mà Đức Chúa Trời phán với Môi-se sang những lời mà Nê-hê-mi thưa cùng Đức Chúa Trời.

cánh tay mạnh mẽ của Ngài

Nê-hê-mi gán những đặc điểm của con người cho Đức Chúa Trời. "Tay" ở đây tượng trưng cho sức mạnh, quyền năng hoặc quyền kiểm soát. Tham khảo cách dịch: "sức mạnh rất lớn của Ngài" (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-personification)

lời cầu nguyện của đầy tớ Ngài

Từ "đầy tớ" chỉ về Nê-hê-mi. Đây là cách một người nói chuyện với một người lớn hơn, cao trọng hơn mình. Dùng cách nầy để nói về mình là một cách bày tỏ sự khiêm nhường và tôn trọng.

các đầy tớ Ngài là những người vui lòng

Tham khảo cách dịch: "các đầy tớ Ngài là những người vui mừng" hoặc "các đầy tớ Ngài là những người sẵn lòng"

kính sợ danh Ngài

"tôn kính danh Ngài" hoặc "tôn cao danh Ngài"

ban cho người

Nê-hê-mi đang tự nói về mình ở ngôi thứ ba để bày tỏ sự khiêm nhường hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời. (Xem: rc://vi/ta/man/translate/figs-123person)

trước mặt người nầy

"người nầy" chỉ về Ạt-ta-xét-xe, vua xứ Ba Tư.